cho 2,4 Mg vào 109,5g dung dịch HCL 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4 và H2
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Bài 2. Cho 2,4 g Mg vào 109,5 g dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4 và H2
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Cho 2,4 gam Mg vào 109,5ml dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4.
a) Viết pt phản ứng xảy ra.
b) Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Sửa đề : 109,5 ml $\to$ 109,5 gam
a) $Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b)
n Mg = 2,4/24 = 0,1(mol) ; n HCl = 109,5.10%/36,5 = 0,3(mol)
Ta thấy :
n Mg / 1 = 0,1 < n HCl /2 = 0,15 nên HCl dư
Theo PTHH :
n HCl pư = 2n Mg = 0,2(mol) => n HCl dư = 0,3- 0,2 = 0,1(mol)
n MgCl2 = n Mg = 0,1(mol)
Sau phản ứng :
m dd = m Mg + m HCl - m H2 = 2,4 + 109,5 -0,1.2 =111,7(gam)
Vậy :
C% MgCl2 = 0,1.95/111,7 .100% = 8,5%
C% HCl = 0,1.36,5/111,7 .100% = 3,27%
đề bài : cho 2,4 g Mg vào 109,5 g dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgCl2 và H2
a, viết phương trình phản ứng
b, tính nồng độ phần trăm (C%) các chất trong dung dịch sau phản ứng
hỏi xem mọi người có làm giống mình ghi trong vở hay không , qua bài trước xem vở không hiểu nghi ngờ nhân sinh quá ;-;
cảm ơn nha!
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ b.n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\\ n_{HCl}=\dfrac{109,5.10\%}{36,5}=0,3mol\\ n_{Mg}:1< n_{HCl}:2\\ Mg:hết\\ m_{ddsau}=2,4+109,5-2.0,1=111,7g\\ C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{36,5.0,1}{111,7}.100\%=3,27\%\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95.0,1}{111,7}.100\%=8,50\%\)
cho 2,4gam Mg phản ứng vừa đủ với 400gam dung dịch hcl.
a) viết pthh xảy ra
b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch hcl đã dùng
c) tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch sau phản ứng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{400}.100\%=1,825\%\)
c, Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 2,4 + 400 - 0,1.2 = 402,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{402,2}.100\%\approx2,36\%\)
Cho 3 g Mg vào 100 ml dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn
a) viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b) tính thể tích khí thoát ra (ở 25°C ,1bar)
c) tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được .coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(b)n_{Mg}=\dfrac{3}{24}=0,125mol\\ n_{HCl}=0,1.1=0,1mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,125}{1}>\dfrac{0,1}{2}\Rightarrow Mg.dư\\ n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\\ c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5M\)
Hoà tan 10g CaCO3 vào 43,8g dung dịch HCl 20%.a) Viết phương trình phân tử và phương trình ion rút gọn của phản ứng trên.b) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng?
a) PT phân tử: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
PT ion: \(CaCO_3+2H^+\rightarrow Ca^{2+}+H_2O+CO_2\uparrow\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=\dfrac{43,8\cdot20\%}{36,5}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,24}{2}\) \(\Rightarrow\) HCl dư, tính theo CaCO3
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCl_2}=0,1\left(mol\right)=n_{CO_2}\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCl_2}=0,1\cdot111=11,1\left(g\right)\\m_{CO_2}=0,1\cdot44=4,4\left(g\right)\\m_{HCl\left(dư\right)}=0,04\cdot36,5=1,46\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{CaCO_3}+m_{ddHCl}-m_{CO_2}=49,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CaCl_2}=\dfrac{11,1}{49,4}\cdot100\%\approx22,47\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{1,46}{49,4}\cdot100\%\approx2,96\%\end{matrix}\right.\)
hoà tan hoàn toàn 6,75g Al vào 2 lít dung dịch HCl thu đc dung dịch AlCl3 và khí H2
a) viết PTHH xảy ra
b) tính thể tích khí hiđro sinh ra (đktc)
c) tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
d) tính nồng độ mol dung dịch HCl tham gia phản ứng
(biết Al= 27, H= 1, Cl= 35,5)
n Al=0,25 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,25---0,75------0,25------0,375 mol
=>VH2=0,375.22,4=8,4l
=>m AlCl3=0,25.133,5=33,375g
=>CM HCl=\(\dfrac{0,75}{2}\)=0,375M
Cho 1,2g Mg vào dung dịch HCl 10% thu được dung dịch muối clorua và khí hidro.
a) viết pthh
b) Tính khối lượng dung dịch HCl 10% cần dùng trong phản ứng?
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{1,2}{24}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,05\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 1,2 + 36,5 - 0,05.2 = 37,6 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,05.95}{37,6}.100\%\approx12,63\%\)
Cho 6,5gam Zn tác dụng với 100gam dung dịch HCl 14,6%a, Viết phương trình phản ứng xảy ra. b, Chất nào dư ? Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc), khối lượng muối thu đượcc, Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{100\cdot14.6\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(1........2\)
\(0.1......0.4\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.4}{2}\Rightarrow HCldư\)
\(V_{H_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=6.5+100-0.1\cdot2=106.3\left(g\right)\)
\(C\%ZnCl_2=\dfrac{0.1\cdot136}{106.3}\cdot100\%=12.79\%\)
\(C\%HCl\left(dư\right)=\dfrac{\left(0.4-0.2\right)\cdot36.5}{106.3}\cdot100\%=6.87\%\%\)